Ấu trùng sán lợn ở mô thần kinh, nang sán chó (điều trị xen kẽ phẫu thuật) Người lớn & trẻ em>6 tuổi, cân nặng ≥60 kg: 400 mg x 2 lần/ngày,
≤60 kg: 15 mg/kg/ngày (không quá 800 mg/ngày), chia 2 lần;
ấu trùng sán lợn: uống cùng thức ăn trong 8-30 ngày và nhắc lại nếu cần;
nang sán chó: đợt điều trị 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc, điều trị 3 đợt liên tiếp.
Giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim Người lớn & trẻ em >2 tuổi: liều duy nhất 400 mg trong 1 ngày,
trẻ em ≤2 tuổi: liều duy nhất 200 mg trong 1 ngày; có thể nhắc lại sau 3 tuần.
Giun lươn Người lớn & trẻ em >2 tuổi: 400 mg/lần/ngày,
trẻ em ≤2 tuổi: 200 mg/lần/ngày; uống trong 3 ngày, có thể nhắc lại sau 3 tuần.
Giun Capillaria Người lớn & trẻ em: 200 mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
Ấu trùng di trú ở da Người lớn: 400 mg/lần/ngày x 3 ngày, có thể tăng lên 5-7 ngày;
trẻ em: 5 mg/kg/ngày x 3 ngày.
Bệnh do Giardia: 400 mg/lần/ngày x 5 ngày.
Sán lá gan Người lớn & trẻ em: 10 mg/kg/ngày x 7 ngày.
Giun chỉ bạch huyết, nhiễm giun chỉ tiềm ẩn: liều hàng năm để ngăn bệnh lây truyền: albendazole 400 mg liều đơn + diethylcarbamazine 6 mg/kg hoặc ivermectin 200 mcg/kg, ít nhất trong 5 năm.
Nhiễm Toxocara (ấu trùng di trú nội tạng) Người lớn & trẻ em: 400 mg x 2 lần/ngày x 5 ngày.